Chế độ nghỉ thai sản là gì? điều kiện và mức độ được hưởng khi nghỉ thai sản mới nhất

Bạn chuẩn bị bước vào những tháng cuối của thai kỳ, ngoài việc để ý đến các chế độ ăn uống nghỉ ngơi, thì chuyện chế độ nghỉ thai sản cũng nên được quan tâm nếu bạn đang làm trong các đơn vị, doanh nghiệp. Chế độ nghỉ thai sản là gì? Điều kiện và mức độ được hưởng thai sản ra sao? Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên.

Chế độ nghỉ thai sản là gì? điều kiện và mức độ được hưởng khi nghỉ thai sản mới nhất Chế độ nghỉ thai sản là gì? điều kiện và mức độ được hưởng khi nghỉ thai sản mới nhất

1. Đối tượng được hưởng chế độ nghỉ thai sản

Chế độ nghỉ thai sản là những quyền lợi mà lao động nữ và chồng được hưởng, khi mang thai và sinh con theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Những quyền lợi này nhằm hỗ trợ và giúp giảm bớt những khó khăn, trong quá trình thai kỳ của người phụ nữ. Đây là vấn đề rất được người lao động quan tâm khi tham gia đóng bảo hiểm xã hội.

Đối tượng được hưởng chế độ nghỉ thai sản như sau:

  • Người lao động nữ làm việc theo hợp đồng lao động (có xác định thời hạn, không xác định thời hạn hoặc theo mùa vụ) có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
  • Người lao động làm việc theo hợp đồng có thời hạn từ 01 tháng đến dưới 03 tháng.
  • Cán bộ, công chức, viên chức.
  • Người lao động hoạt động trong lĩnh vực quốc phòng, công an hoặc người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp phục vụ trong quân đội nhân dân; hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác trong quân đội hưởng lương như đối với quân nhân.
  • Người quản lý doanh nghiệp, điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

2. Điều kiện được hưởng chế độ nghỉ thai sản

Điều kiện để được hưởng chế độ nghỉ thai sản khi bạn thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Lao động nữ mang thai.
  • Lao động nữ sinh con.
  • Lao động nữ khi mang thai hộ và người mẹ mang thai hộ.
  • Người lao động nhận con nuôi có tuổi dưới 06 tháng.
  • Lao động nữ khi đi đặt vòng tránh thai hoặc khi thực hiện biện pháp triệt sản.
  • Người lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

Trường hợp lao động nữ sinh con, mang thai hộ, nhờ mang thai hộ, nhận nuôi con nuôi thì phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong vòng 12 tháng trước khi sinh con hay nhận nuôi con nuôi.

Lao động nữ đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên nghỉ thai sản theo yêu cầu của cơ quan y tế phải đóng tối thiểu 03 tháng trong 12 tháng đó.

Người lao động đủ điều kiện nhưng chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trước khi sinh con, nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản bình thường.

vicare.vn-che-do-nghi-thai-san-la-gi-dieu-kien-va-muc-do-duoc-huong-khi-nghi-thai-san-moi-nhat-body-1

3. Cách tính chế độ thai sản mới nhất

Nhằm bảo vệ sức khỏe và thu nhập cho lao động nữ khi thực hiện thiên chức làm mẹ, pháp luật tạo điều kiện tối đa để lao động nữ được hưởng trọn quyền lợi này bằng việc được nghỉ làm và nhận tiền thai sản.

Ngoài ra, để chăm sóc tốt nhất cho đứa con của mình, pháp luật cũng tạo điều kiện cho lao động nam được hưởng chế độ thai sản.

Cách tính chế độ nghỉ thai sản của vợ

Tùy vào từng giai đoạn của thai kỳ mà lao động nữ sẽ được nghỉ những ngày khác nhau. Cụ thể:

  • Khi có thai: Trong thời gian mang thai, người lao động được nghỉ 05 ngày, mỗi lần 01 ngày (Trường hợp nơi cư trú xa cơ quan y tế thì được nghỉ 02 ngày)
  • Khi thai có vấn đề (sẩy, nạo, hút, chết lưu hoặc phá thai bệnh lý): chế độ nghỉ thai sải là 10 ngày nếu thai nhi dưới 05 tuần tuổi; 20 ngày nếu thai nhi từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi; 40 ngày nếu thai nhi từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi; 50 ngày nếu thai nhi từ 25 tuần tuổi trở lên.
  • Khi sinh con: Lao động nữ được hưởng chế độ nghỉ thai sản là 06 tháng trước và sau khi sinh con. Trong trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Thời gian nghỉ trước sinh tối đa 02 tháng.
  • Khi tránh thai: 07 ngày đối với lao động nữ đặt vòng tránh thai; 15 ngày đối với người lao động thực hiện biện pháp triệt sản..
  • Trường hợp con chết sau khi sinh: Con dưới 02 tháng tuổi chết thì người mẹ được nghỉ việc 04 tháng tính từ ngày sinh con; con trên 02 tháng tuổi chết thì người mẹ được nghỉ việc 02 tháng kể từ ngày con chết.

Thời gian nghỉ này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết và nghỉ hằng tuần.

Ngoài ra, người lao động khi nhận nuôi con có tuổi dưới 06 tháng thì vẫn được nghỉ việc hưởng chế độ cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội và đủ điều kiện hưởng thì chỉ cha hoặc mẹ được nghỉ việc hưởng chế độ.

(Điều 32, 33, 34 và 36 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)

Cách tính tiền thai sản của vợ

Lao động nữ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi có tuổi dưới 06 tháng sẽ được hưởng tiền thai sản, bao gồm:

  • Trợ cấp một lần: Mức trợ cấp = 2 x Lương cơ sở
  • Cụ thể:
  • Từ ngày 01/07/2019, mức trợ cấp là: 2.980.000 đồng
  • (Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)
  • Tiền chế độ: Mức hưởng hàng tháng = 100% x Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội 06 tháng trước khi nghỉ việc

Trường hợp chưa đóng đủ 06 tháng thì mức hưởng được tính theo mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng.

(Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)

Cách tính chế độ nghỉ thai sản của chồng

Trong 30 ngày đầu kể từ ngày người vợ sinh con, người chồng được nghỉ từ 05 đến 14 ngày làm việc:

  • 05 ngày nếu vợ sinh thường;
  • 07 ngày nếu vợ sinh mổ, sinh dưới 32 tuần tuổi;
  • 10 ngày nếu vợ sinh đôi; sinh ba trở lên thì cứ mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày;
  • 14 ngày nếu vợ sinh đôi trở lên mà phải mổ.

(khoản 2 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)

Cách tính tiền thai sản của chồng

Trợ cấp một lần: Khoản trợ cấp này áp dụng trong trường hợp sinh con nhưng chỉ có người chồng tham gia bảo hiểm xã hội và đã đóng đủ từ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi người vợ sinh.

Mức trợ cấp = 2 x Lương cơ sở

(Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH)

Tiền chế độ: Mức hưởng = Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc : 24 x Số ngày nghỉ.

4. Hồ sơ và thủ tục hưởng chế độ nghỉ thai sản

vicare.vn-che-do-nghi-thai-san-la-gi-dieu-kien-va-muc-do-duoc-huong-khi-nghi-thai-san-moi-nhat-body-2

Hồ sơ chế độ nghỉ thai sản

Theo quy định tại Điều 101 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và Điều 9 Quyết định 636/QĐ-BHXH, người lao động làm hồ sơ hưởng thai sản bao gồm các giấy tờ sau:

Đối với lao động nữ sinh con, tùy vào từng trường hợp để cung cấp loại giấy tờ cho phù hợp:

  • Bản sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con;
  • Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết;
  • Bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh mẹ chết;
  • Giấy xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh về tình trạng người mẹ sau sinh không đủ sức khỏe để chăm con;
  • Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
  • Giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai.
  • Đối với lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, thai chết lưu, nạo, hút thai, bệnh lý hoặc tránh thai:
  • Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội nếu điều trị ngoại trú;
  • Giấy ra xác nhận viện nếu phải điều trị nội trú.

Đối với người lao động nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

Đối với người lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh:

  • Bản sao giấy chứng sinh hoặc giấy khai sinh của con;
  • Giấy xác nhận của cơ sở y tế trong trường hợp sinh con phải mổ, sinh con dưới 32 tuần tuổi.

Thủ tục hưởng chế độ nghỉ thai sản

Để người lao động được hưởng chế độ, các cá nhân, tổ chức có liên quan thực hiện theo trình tự dưới đây:

Bước 1: Người lao động nộp hồ sơ

  • Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày quay lại làm việc, người lao động cần nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản nêu trên cho người sử dụng lao động.
  • Trường hợp thôi việc trước khi sinh hoặc nhận con nuôi thì nộp hồ sơ và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Bước 2: Người sử dụng lao động lập hồ sơ. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ (bao gồm hồ sơ của người lao động và Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản) nộp cho cơ quan BHXH.

Bước 3: Cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết hồ sơ. Cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả tiền thai sản cho người lao động trong vòng:

  • 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động;
  • 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động thôi việc trước khi sinh, nhận con nuôi.

Như vậy, tối đa trong 20 ngày,tính từ ngày nộp hồ sơ thì người lao động sẽ được nhận tiền thai sản.

(Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)

5. Nghỉ dưỡng sức sau sinh

vicare.vn-che-do-nghi-thai-san-la-gi-dieu-kien-va-muc-do-duoc-huong-khi-nghi-thai-san-moi-nhat-body-3

Điều 41 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định, lao động nữ ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 - 10 ngày:

  • Nghỉ tối đa 10 ngày nếu sinh một lần hai con trở lên;
  • Nghỉ tối đa 07 ngày nếu sinh mổ;
  • Nghỉ tối đa 05 ngày với các trường hợp khác.

Trong thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe, lao động nữ được hưởng trợ cấp mỗi ngày bằng 30% mức lương cơ sở.

Như vậy, khi mức lương cơ sở từ ngày 1/7/2019 được điều chỉnh tăng lên 1,49 triệu đồng/tháng, mức trợ cấp dưỡng sức sau sinh của lao động nữ cũng tăng lên đáng kể.

  • Trước ngày 1/7/2019, mức hưởng tiền dưỡng sức sau sinh là 417.000 đồng/ngày;
  • Từ ngày 1/7/2019, mức hưởng tiền dưỡng sức sau sinh là 447.000 đồng/ngày; tăng 30.000 đồng/ngày so với trước.

Trên đây là những thông tin cụ thể về chế độ nghỉ thai sản là gì, điều kiện và mức độ được hưởng khi nghỉ thai sản mới nhất. Hy vọng sẽ giúp cho bạn đọc có cái nhìn đầy đủ hơn về luật của chế độ nghỉ thai sản do nhà nước quy định. Mang thai và sinh con luôn luôn là một giai đoạn vất vả đối với người phụ nữ. Vì vậy bạn cần phải đảm bảo mình được hưởng đầy đủ các quyền lợi của mình.

Xem thêm:

  • Giác quan của thai nhi phát triển ra sao trong bụng mẹ?
  • Giác quan của thai nhi phát triển ra sao trong bụng mẹ?
  • Bị vỡ thai ngoài tử cung có nguy hiểm tính mạng hay không?