Acid acetylsalicylic là thuốc gì? Có tác dụng gì?

Hầu như bất kỳ ai trong chúng ta đều từng nghe đến thuốc giảm đau mang tên Aspirin hay tên gọi đầy đủ là thuốc Acid Acetylsalicylic. Tuy nhiên, bạn đã thật sự hiểu rõ về loại thuốc này chưa? Trong bài viết này, HoiBenh sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu cụ thể Acid Acetylsalicylic là thuốc gì và có tác dụng ra sao.

Acid acetylsalicylic là thuốc gì? Có tác dụng gì? Acid acetylsalicylic là thuốc gì? Có tác dụng gì?

Hầu như bất kỳ ai trong chúng ta đều từng nghe đến thuốc giảm đau mang tên Aspirin hay tên gọi đầy đủ là thuốc Acid Acetylsalicylic. Tuy nhiên, bạn đã thật sự hiểu rõ về loại thuốc này chưa? Trong bài viết này, HoiBenh sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu cụ thể Acid Acetylsalicylic là thuốc gì và có tác dụng ra sao.

1. Tìm hiểu Acid Acetylsalicylic là thuốc gì?

Aspirin là gì?

Trước khi tìm hiểu về các tác dụng của thuốc Aspirin, bạn đọc cần phải hiểu rõ thành phần Acid Acetylsalicylic là chất gì.

Theo các nhà khoa học, Aspirin hay tên gọi đầy đủ là Acetylsalicylic ASA là một loại dẫn xuất của Acid salicylic, thuộc nhóm chống viêm non-steroid. Năm 1853, Aspirin được một nhà hóa học người Pháp tên Charles Frederic Gerhardt tìm ra đầu tiên.

Theo nhiều nghiên cứu, chất này có tác dụng giảm đau nhanh chóng nhờ vào các cơ chế hoạt động:

  • Ức chế sinh tổng hợp PG.
  • Ổn định và bền vững màng của lysosome, hạn chế giải phóng enzyme của lysosome, từ đó kháng viêm hiệu quả.
  • Ức chế các chất trung gian của quá trình viêm và ức chế cơ chất của enzyme, hạn chế bạch cầu di chuyển và ngăn chặn các phản ứng giữa kháng nguyên với kháng thể.

Các tác dụng của thuốc Acid Acetylsalicylic

Thuốc Acid Acetylsalicylic được bào chế từ chính thành phần hóa học cùng tên, vì thế nó mang lại rất nhiều tác dụng:

  • Hạ sốt.
  • Giảm đau và kháng viêm, có tác dụng đối với các cơn đau nhẹ đến đau vừa như đau răng, đau cơ, đau nhức đầu...
  • Góp phần điều trị các chứng cảm lạnh thông thường.
  • Tiêu sưng do viêm khp71.
  • Thuốc Aspirin 81mg được bác sỹ dùng để ngăn ngừa máu đông, nhờ đó hạn chế nguy cơ bị đột quỵ và đau tim.
  • Điều trị đau nhức nửa đầu, hội chứng Kawasaki, viêm khớp dạng thấp, đau dây thần kinh....

Các dạng thuốc Aspirin và hàm lượng

vicare.vn-acid-acetylsalicylic-la-thuoc-gi-co-tac-dung-gi-body-1

Thuốc Aspirin hiện nay được điều chế dưới nhiều dạng như:

  • Viên uống, loại 325mg và loại 500mg.
  • Viên tan trong ruột, thuốc uống: loại 325mg.
  • Kẹo cao su dạng nhai, loại 325mg.
  • Viên đặt trực tràng, dạng đạn, loại 300mg và 600mg.
  • Viên uống dạng nén, loại 325mg.
  • Viên nhai dạng nén, loại 81mg.
  • Viên nén và tan trong ruột, loại 81mg, 325mg và 650mg.

Các tác dụng phụ không mong muốn của thuốc

Aspirin có thể gây ra nhiều tác dụng phụ (ADR), trong đó, phổ biến nhất là các tác dụng liên quan đến hệ tiêu hóa và hệ thần kinh:

  • Hệ tiêu hóa: khó chịu ở vùng thượng vị, ợ nóng, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn, đau dạ dày, viêm loét dạ dày...
  • Hệ thần kinh: mệt mỏi, choáng váng, buồn ngủ.
  • Da liễu: nổi mày đay hoặc ban đỏ.
  • Hệ thần kinh cơ – xương: suy yếu cơ...

Ngoài ra, nếu dùng quá liều, thuốc có thể dẫn đến nhiều tác dụng phụ vô cùng nghiêm trọng:

  • Phân màu đen và có máu hoặc phân hắc ín.
  • Ho ra máu, nôn mửa ra các hỗn hợp giống bã cà phê.
  • Đau dạ dày nghiêm trọng.
  • Sốt cao hơn 3 ngày.
  • Ù tai và các vấn đề về thính giác...

Khi gặp những tác dụng phụ này, bạn cần đến bệnh viện cấp cứu để kịp thời ngăn chặn những biến chứng từ thuốc.

Aspirin cũng có tác động tiêu cực đến một số đối tượng gặp các vấn đề sức khỏe sau:

  • Viêm loét dạ dày.
  • Bệnh gan/thận.
  • Rối loạn đông máu.
  • Bệnh tim mạch hoặc cao huyết áp, suy tim sung huyết.
  • Polyp mũi.
  • Hen suyễn, dị ứng theo mùa...

Aspirin tương tác với những chất khác như thế nào?

Aspirin có thể xảy ra tương tác (giảm khả năng hoạt động của thuốc hoặc tăng tác dụng phụ của thuốc) với một số loại thuốc sau:

  • Thuốc chống trầm cảm: Citalopram, Fluoxetine, Fluvoxamine, Sertraline, Trazodone, Vilazodone...
  • Thuốc kháng viêm Steroid: nhóm thuốc này khi dùng chung với Aspirin có thể dẫn đến bầm tím, chảy máu...
  • Thuốc chống đông máu hay thuốc ngăn ngừa các cục máu đông.
  • Thuốc Salicylate như Nuprin Backache Caplet, Pamprin Cramp Formula, Tricosal, Trilisate...

2. Uống Aspirin như thế nào là đúng cách?

vicare.vn-acid-acetylsalicylic-la-thuoc-gi-co-tac-dung-gi-body-2

Hướng dẫn cách uống Aspirin hạn chế tác dụng phụ

Việc dùng Aspirin hay bất kỳ loại thuốc giảm đau nào cũng cần phải tuân theo đúng chỉ định từ bác sỹ hoặc hướng dẫn trên bao bì thuốc.

  • Khi uống Aspirin, bạn nên uống thuốc cùng với một ly nước đầy (khoảng 250ml) và không được nằm xuống trong ít nhất 10 phút sau khi uống.
  • Bạn nên uống trọn một viên vào trong ruột, không nên nghiền hay nhai vì điều này sẽ khiến dạ dày có cảm giác khó chịu hơn.
  • Đối với dạng viên nén/viên nang phóng thích kéo dài, tuyệt đối không được nghiền thuốc vì sẽ làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ. Ngoài ra, bạn cũng không được chia viên nén phóng thích nếu trên viên không có rãnh.
  • Tuân thủ theo đúng liều lượng và thời gian điều trị bác sỹ yêu cầu, không tự tiện dùng thuốc nếu không có chỉ định hoặc hướng dẫn từ bác sỹ.

Liều dùng Aspirin

Tùy theo lứa tuổi và tình trạng mà bạn đang mắc phải, liều dùng Aspirin sẽ có sự khác nhau.

Người lớn, viêm cột sống dính khớp, viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, điều trị lupus ban đỏ hệ thống: 3 gram mỗi ngày, chia làm nhiều lần.

Người lớn, hạ sốt/giảm đau: từ 325mg đến 650mg/lần, mỗi lần uống cách nhau ít nhất 4 lần và không dùng quá 4 gram/ngày.

Người lớn, điều trị nhồi máu cơ tim: 160mg đến 162.5mg/lần/ngày, dùng liên tục trong 30 ngày.

Người lớn, trị đột quỵ/thiếu máu não: mỗi ngày uống 50 – 325mg, uống 1 lần, vô thời hạn (do bác sỹ chỉ định)...

Trẻ em, hạ sốt/giảm đau:

  • Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: uống từ 10 đến 15 mg/kg thể trọng mỗi 4 đến 6 giờ, một ngày uống không quá 4 gram.
  • Trẻ em 12 tuổi trở lên: liều dùng tương tự người lớn.

Trẻ em, điều trị Kawasaki: chia làm 2 liều:

  • Liều khởi đầu: uống 80 – 100mg/kg thể trọng/ngày, chia thành 4 liều và cách nhau từ 4 đến 6 tiếng.
  • Liều duy trì: mỗi ngày uống 3 – 5 mg/kg thể trọng.

... và các trường hợp khác (cụ thể theo bác sỹ hướng dẫn).

Bài viết đã giải đáp cho bạn đọc Acid Acetylsalicylic là thuốc gì và một số thông tin liên quan đến thuốc. Hãy thật cẩn trọng khi dùng bởi bên cạnh tác dụng giảm đau nhanh chóng, thuốc cũng mang lại không ít hệ quả nếu sử dụng không đúng cách.

Xem thêm:

  • Dorithricin throat lozenges là thuốc gì?
  • Tìm hiểu về công dụng thuốc eludril 90ml
  • Thuốc topralsin có tác dụng gì?