Thuốc phenylephrine được dùng như thế nào?

Thuốc phenylephrine là một dạng thuốc thuộc nhóm tim mạch, hoạt động dưới khả năng làm giảm sưng các mạch máu trong mũi, Phenylephrine có khả năng điều trị và phòng được các bệnh viêm mũi dị ứng do thời tiết, viêm xoang,... Thuốc được phổ biến rộng rãi trên thị trường Việt Nam.

Thuốc phenylephrine được dùng như thế nào? Thuốc phenylephrine được dùng như thế nào?

Thuốc phenylephrine là một dạng thuốc thuộc nhóm tim mạch, hoạt động dưới khả năng làm giảm sưng các mạch máu trong mũi, Phenylephrine có khả năng điều trị và phòng được các bệnh viêm mũi dị ứng do thời tiết, viêm xoang,... Thuốc được phổ biến rộng rãi trên thị trường Việt Nam.

Công dụng của phenylephrine

Phenylephrine là loại thuốc có tác dụng kích thích chọn lọc trên alpha 1 – adrenergic gây co mạch, kích thích tim, tăng huyết áp. Thuốc được sử dụng nâng huyết áp cho người bị hạ huyết áp(lúc mới ốm dậy, sau đẻ hay trụy mạch); sử dụng trong thăm khám đáy mắt, viêm kết mạc, viêm trước nhãn cầu... dùng phối hợp với thuốc gây tê. Tùy theo từng chuyên khoa, thuốc sẽ có dạng dùng phù hợp.

Ví như, trong thuốc cảm OTC (dạng viên hay siro) phenylephrin hay phối hợp với thuốc ho (dextromethorphan); giảm đau, hạ nhiệt, kháng viêm không steroid (aspirin, acetaminophen, ibuprofen), long đờm (guafenesin), chống ngạt mũi (phenylpropanolamin), kháng histamin (phenothioazin). Khi bị dị ứng hay bị cảm mạch máu ở mũi bị giãn ra (phù nề, sung huyết) làm tắc nghẽn đường dẫn khí (nghẹt mũi, khó thở). Thuốc phenylephrine sẽ làm giảm các triệu chứng này giúp người bệnh cảm thấy dễ chịu hơn.

vicare.vn-thuoc-phenylephrine-duoc-dung-nhu-the-nao-body-1

Liều dùng thuốc phenylephrine

Thuốc phenylephrine có những dạng và hàm lượng là hỗn dịch tiêm, dung dịch uống và viên nén. Trước khi dùng thuốc, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ. Dưới đây là một số thông tin về liều dùng phenylephrine bạn nên tham khảo:

Đối với người lớn

Hạ huyết áp: tiêm dưới da hoặc tiêm bắp liều ban đầu 2-5 mg(0.2-0.5 ml dung dịch 1%), liều sau 1-10 mg nếu cần thiết. Hoặc có thể tiêm tĩnh mạch chậm 100-500 mcg(0.1-0.5 ml dung dịch 0.1%), nếu cần thiết có thể lặp lại sau ít nhất 15 phút.

Hạ huyết áp nặng: Tiêm truyền tĩnh mạch với tốc độ 180 mcg/phút rồi giảm dần đến 30-60 mcg/phút dung dịch bao gồm( 1 ống 10mg phenylephrine trong dung dịch glucose 5% hoặc dung dịch NaCl 0.9%).

Gây co mạch trong tê vùng: Nồng độ thuốc tối ưu là 0.05 mg/ml( tỷ lệ 1;20000). Chuẩn bị dung dịch gây tê bằng cách cứ 20ml dung dịch thuốc tê thì thêm 1 mg phenylephrine.

Nhỏ mắt: Đối với người lớn và thiếu niên

  • Giãn đồng tử và co mạch: Nhỏ thuốc vào kết mạc 1 giọt dung dịch phenylephrine 2.5% hoặc 10%, nhỏ lại sau 1 giờ nếu cần.
  • Điều trị mắt đỏ: Nhỏ vào kết mạc 1 giọt dung dịch phenylephrine 0.12% cách 3 đến 4 giờ 1 lần khi cần.
  • Gây giãn đồng tử trước khi phẫu thuật: Nhỏ vào kết mạc 1 giọt dung dịch phenylephrine 2.5% hoặc 10% 30 đến 60 phút trước khi phẫu thuật.

Đối với trẻ em

Giãn đồng tử và co mạch: Nhỏ thuốc vào kết mạc 1 giọt dung dịch phenylephrine 2.5% nhỏ lại sau 1 giờ nếu cần.

Gây giãn đồng tử trước khi phẫu thuật: Nhỏ vào kết mạc 1 giọt dung dịch phenylephrine 2.5% từ 30 đến 60 phút trước khi phẫu thuật.

Nhỏ mũi để giảm sung huyết mũi:

  • Đối với người lớn và thiếu niên nhỏ từ 2 đến 3 giọt hoặc phun sương dung dịch phenylephrine 0.25-0.5% vào mỗi bên mũi, khoảng cách 4 giờ một lần nếu cần thiết. Nếu người bệnh bị ngạt mũi nhiều, lần đầu tiên có thể nhỏ dung dịch 1%.
  • Đối với trẻ nhỏ dưới 2 tuổi thì dùng theo đúng chỉ định của bác sĩ tùy theo tình trạng bệnh. Trẻ từ 2 đến 6 tuổi, nhỏ mỗi bên mũi dung dịch phenylephrine 0.125 % - 0.16 % cứ 4 giờ một lần nếu cần thiết. Trẻ từ 6 đến 12 tuổi nhỏ mỗi bên mũi 2 đến 3 giọt hoặc phun sương dung dịch phenylephrine 0.25% cứ 4 giờ một lần nếu cần.

Tác dụng phụ của thuốc phenylephrine

Thuốc gây nên một số tác dụng phụ như khó ngủ, dạ dày bị khó chịu, chóng mặt, đau đầu, run rẩy, tim đập nhanh. Nếu những phản ứng này kéo dài hoặc có tình trạng nặng hơn, bạn cần đến gặp các dược sĩ, bác sĩ ngay lập tức.

  • Thuốc cũng có thể làm giảm lưu lượng máu đến bàn tay hay bàn chân của người dùng khiến họ cảm thấy lạnh, người hút thuốc càng khiến tình trạng thêm trầm trọng, vì thế cần mặc ấm và tránh dùng thuốc lá.
  • Ngoài ra, một số tác dụng phụ khó gặp hơn như co giật, thay đổi tâm trạng, suy nghĩ khác thường, phát ban, khó thở... bạn nên đến ngay các cơ sở y tế để được thăm khám và chăm sóc.
  • Và điều nên nhớ rằng, nếu bác sĩ đã chỉ định bạn dùng thuốc này thì lợi ích từ việc dùng thuốc là lớn hơn nguy cơ tác dụng phụ.
vicare.vn-thuoc-phenylephrine-duoc-dung-nhu-the-nao-body-2

Một số lưu ý khi dùng thuốc phenylephrine

Tương tác thuốc

Trước khi dùng thuốc phenylephrine, bạn cần báo cho các bác sĩ biết những loại thuốc đang dùng hoặc dùng gần đây để bác sĩ kê đơn được chuẩn xác. Một số loại thuốc sau đây có khả năng chống lại thuốc phenylephrine người dùng cần lưu ý khi dùng chung, chẳng hạn như Isocarboxazid; Phenelzine; Clorgyline; Iproniazid; Linezolid; Procarbazine; Amitriptyline; Amoxapine; Clomipramine; Desipramine; Guanethidine; Dothiepin; Doxepin; Furazolidone; Propranolol. Trên hết người bệnh cần chú ý không được dùng phối hợp với thuốc gây mê nhóm halogen, thuốc ức chế beta – adrenergic, , thuốc chống trầm cảm 3 vòng...

Kiêng cữ ăn uống khi dùng thuốc

  • Hạn chế ăn nhiều chất béo, hút thuốc lá và các chất kích thích.
  • Hỏi ý kiến bác sĩ khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc người đang cho con bú.

Tương tác thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo cụ thể

Quá liều và xử trí

  • Khi bạn dùng thuốc quá liều có thể dẫn đến một số tác dụng phụ không mong muốn, thì lúc đó nên dừng uống thuốc lại và gặp các bác sĩ để được giải đáp.
  • Điều trị quá liều thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Bạn nên bảo quản phenylephrine như thế nào?

  • Tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, không được quá 15 – 30 độ C.
  • Để nơi khô thoáng, tránh nơi ẩm ướt.
  • Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì.
  • Tránh bảo quản trong phòng tắm, và không được bảo quản trong ngăn đá.
  • Thuốc phải sử dụng ngay lập tức sau khi bóc thuốc ra khỏi vỉ.
  • Để thuốc xa tầm tay của trẻ em và các loại thú nuôi.

Xem thêm:

  • Những điều cần biết về thuốc tiêu chảy Diphenoxylate
  • Thuốc Ibuprofen: Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ cần lưu ý
  • Một số điều cần biết trước khi sử dụng thuốc Duphalac