Top 4 loại thuốc bổ sung acid folic trước khi mang thai tốt nhất cho bà bầu

Acid folic (Vitamin B9 hay folate) – là một trong những chất dinh dưỡng ít được biết đến có tác dụng ngăn ngừa các khuyết tật ống thần kinh như tật chẻ đôi ống sống. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết nên sử dụng loại thuốc bổ sung acid folic trước khi mang thai nào tốt nhất cho bà bầu?

Top 4 loại thuốc bổ sung acid folic trước khi mang thai tốt nhất cho bà bầu Top 4 loại thuốc bổ sung acid folic trước khi mang thai tốt nhất cho bà bầu

Tại sao cần bổ sung acid folic trước khi mang thai cho bà bầu?

Không phải ngẫu nhiên mà mẹ bầu cần tìm hiểu thuốc bổ sung acid folic trước khi mang thai Những người phụ nữ dùng acid folic mỗi ngày có thể làm giảm các dị tật bẩm sinh cho con của họ tới 70%. Ngoài ngăn ngừa các khuyết tật ống thần kinh, acid folic còn giúp tránh được các biến chứng và các dị tật khác như: sẩy thai, nhau bong non, sứt môi- chẻ vòm hầu, khuyết tật chi, tim bẩm sinh, đông máu. Bạn bổ sung acid folic trước khi mang thai là cần thiết, dùng tối thiểu 3 tháng trước mang thai, do vậy bạn có thể dùng lâu dài vẫn tốt.

Liều dùng được khuyến cáo khoảng 400mcg acid folic mỗi ngày. Trong thực phẩm có nhiều acid folic như: bột ngũ cốc, đậu lăng, đậu đen, măng tây, rau bó xôi, đậu phộng, nước cam tươi, bánh mì và mì ống, xà lách, bông cải xanh. Các chế phẩm có acid folic: ferrovit, Adofex, Obimin, Tardiferon B9,...Nên uống lúc bụng đói sẽ giúp hấp thu thuốc tốt hơn.

vicare.vn-top-4-loai-thuoc-bo-sung-acid-folic-truoc-khi-mang-thai-tot-nhat-cho-ba-bau-body-1

Top 4 loại thuốc bổ sung acid folic trước khi mang thai tốt nhất cho bà bầu

1.Thuốc ferrovit và cách sử dụng

Thuốc Ferrovit là một loại thuốc được sử dụng để bổ sung sắt cho phụ nữ đang mang thai và dùng cho những người mắc phải các chứng thiếu máu, thiếu sắt.

Tác dụng của thuốc sắt Ferrovit

Thiếu máu là một trong những bệnh thường gặp ở trẻ em và phụ đặc biệt là phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai. Cơ thể không có đủ khoáng chất sắt, làm chậm quá trình tạo máu, cung cấp máu đi nuôi cơ thể và theo khoa học, y học nghiên cứu, phụ nữ đang mang thai cần sắt gấp nhiều lần so với những người bình thường. Vì vậy, việc bổ sung sắt cho bà bầu là vấn đề cấp thiết. Mặt khác, hiện nay tại nước ta có rất nhiều bị mắc bệnh thiếu sắt cả ở trẻ em và người lớn.

Để giải quyết các trường hợp này, bạn có thể tham khảo thuốc Ferrovit. Đây là một loại thuốc bổ sung sắt rất hiệu quả và an toàn đối với người bệnh, phụ nữ trước và trong thời kỳ mang thai.

Thuốc được bào chế dạng viên uống.

Thành phần vừa đủ bao gồm:

  • Ferrous Fumarate,
  • Folic acid,
  • Vitamin B12
  • Tá dược vừa đủ

Tất cả thành phần đều là những vitamin, khoáng chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể đáp ứng được nhu cầu bổ sung sắt hiệu quả.

Một số tác dụng của thuốc Ferrovit:

  • Phụ nữ mang thai uống thuốc có tác dụng ngăn ngừa được bệnh dị tật ống thần kinh của thai nhi nhờ việc cung cấp axit folic.
  • Thuốc giúp đẩy nhanh quá trình tạo máu, cung cấp lượng sắt cần thiết cho cơ thể giúp phòng ngừa được bệnh thiếu máu.
  • Thuốc giúp cung cấp một lượng sắt vừa đủ cho cơ thể trở nên khỏe mạnh, da dẻ hồng hào, không bị hiện tượng chóng mặt, buồn nôn.
  • Thuốc có thể được sử dụng cho nhiều độ tuổi khác nhau nhưng tốt nhất là sử dụng cho phụ nữ từ độ tuổi dậy thì đến lúc trước, trong và sau khi mang thai.

Cách sử dụng và bảo quản thuốc ferrovit

  • Các bệnh nhân bị thiếu máu và phụ nữ mang thai sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc những người có chuyên môn kê đơn thuốc.
  • Không được tự ý ngưng, bỏ liều khi chưa hết liệu trình điều trị .
  • Riêng với phụ nữ đang mang thai chỉ nên uống 1 viên/ ngày để không ảnh hưởng đến sức khỏe của thai nhi.
  • Bạn cần phải cho bác sĩ biết những loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm cả thuốc được kê toa, không được kê toa, thuốc bổ, vitamin, thực phẩm chức năng để các sĩ có phương án điều chỉnh liều lượng và kê đơn thuốc một cách chính xác nhất.
  • Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ bình thường, nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng, tránh ẩm ướt, có thể được bảo quản trong tủ lạnh nhưng không được để trong ngăn đá.
  • Mỗi một loại thuốc có thể có các cách bảo quản khác nhau vì vậy bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trước khi dùng.
  • Trước khi mua thuốc, uống thuốc cần phải xem cẩn thận hạn sử dụng. Nếu thuốc đã hết hạn không được uống và phải có biện pháp tiêu hủy hợp lý, không được vứt bừa bãi ra ngoài môi trường.

Tác dụng phụ thường gặp của thuốc

  • Tiêu chảy hoặc táo bón;
  • Gây khó chịu dạ dày;
  • Dị ứng: phát ban, ngứa, phù mặt, môi, lưỡi, họng,...
  • Chóng mặt nhiều, khó thở

Những điều cần thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc

  • Hãy hỏi bác sĩ bất cứ điều gì bạn còn thắc mắc, chưa rõ ràng về thuốc.
  • Bạn nên uống thuốc vào lúc đói nhưng cũng có thể uống thuốc cùng bữa ăn để giảm sự khó chịu về đường tiêu hóa.
  • Bạn không nên sử dụng nhiều hơn, hoặc ít hơn so với liều quy định và không được tự ý ngưng thuốc khi chưa có sự cho phép của bác sĩ .
  • Trong trường hợp quá liều gây ảnh hưởng không tốt tới sức khỏe nên đến bệnh viện thăm khám ngay.
  • Nên ghi lại các thuốc đang sử dụng và đưa cho bác sĩ xem.
  • Nếu quên liều thuốc hãy uống càng sớm càng tốt. Lưu ý không được sử dụng gấp đôi liều vì có thể làm tăng tác dụng phụ.
  • Hãy ngưng sử dụng thuốc nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Hãy thông báo cho bác sĩ, dược sĩ nếu bạn đang có vấn đề về sức khỏe. Đặc biệt là những trường hợp bị mắc các bệnh: Quá tải sắt; Bệnh gan; Bệnh đường ruột, dạ dày như loét, viêm đại tràng; Thiếu vitamin B12 (thiếu máu hồng cầu khổng lồ).
  • Bạn bị bất kỳ dị ứng nào với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm, vật nuôi nào hãy báo với bác sĩ.

2. Thuốc Obimin

vicare.vn-top-4-loai-thuoc-bo-sung-acid-folic-truoc-khi-mang-thai-tot-nhat-cho-ba-bau-body-2

Tác dụng của thuốc Obimin là gì?

Thuốc Obimin chứa nhiều loại vitamin, thường được dùng để:

  • Bổ sung đầy đủ vitamin và một số nguồn vitamin ion cho phụ nữ trước và sau khi mang thai;
  • Góp phần điều chỉnh các rối loạn thường gặp trong thời kì mang thai như buồn nôn, nôn ói, thiếu máu, hội chứng Beriberi, viêm dây thần kinh và chuột rút.

Bạn nên sử dụng thuốc Obimin như thế nào?

Bạn cần uống Obimin đúng liều lượng và thời điểm theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Ngoài ra, bạn cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi bác sĩ về bất kì thông tin nào ghi trên nhãn thuốc mà bạn chưa rõ.

Bạn nên bảo quản thuốc Obimin như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Obimin ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hay trong ngăn đá Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Thuốc Obimin có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Obimincó dạng viên nén với hàm lượng gồm: 3000 đơn vị vitamin A, 400 đơn vị vitamin D, 100 mg vitamin C, 10 mg vitamin B1, 2.5 mg vitamin B2, 15 mg vitamin B6, 4 mcg vitamin B12, 20 mg niacinamide, 7.5 mg axit pantothenic, 1 mg axit folic, 30 mg sắt, 32.5 mg canxi, 100 mcg đồng, 100 mcg iốt.e

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Obimin

Cũng như những loại thuốc khác, Obimin có thể gây ra một số tác dụng phụ. Phần lớn những tác dụng này thường hiếm gặp và có thể không cần điều trị. Tuy nhiên, bạn cần nói cho bác sĩ biết nếu bạn gặp bất kì tác dụng phụ dưới đây trong thời gian dùng Obimin:

  • Phản ứng dị ứng: phát ban, khó thở, phù mặt, môi, lưỡi hoặc họng;
  • Đau dạ dày;
  • Đau đầu;
  • Miệng có vị khó chịu.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc Obimin bạn nên:

  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc, các loại thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc bất kì loài vật nào;
  • Báo cho bác sĩ về những thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê toa hoặc không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng;
  • Thận trọng khi dùng thuốc này cho trẻ em và người lớn tuổi;
  • Báo cho bác sĩ nếu bạn đang gặp vấn đề sức khỏe nào khi dùng Obimin.

3. Thuốc Tardyferon B9

vicare.vn-top-4-loai-thuoc-bo-sung-acid-folic-truoc-khi-mang-thai-tot-nhat-cho-ba-bau-body-3

Chỉ định:

  • Điều trị và dự phòng các loại thiếu máu do thiếu sắt, cần bổ sung sắt.
  • Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu: phụ nữ mang thai, cho con bú, thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng.

Tác dụng

Sắt là khoáng chất thiết yếu của cơ thể, cần thiết cho sự tạo Hemoglobin và quá trình oxi hóa tại các mô.

Acid folic là một loại vitamin nhóm B (vitamin B9) cần thiết cho sự tổng hợp nucleoprotein và duy trì hình dạng bình thường của hồng cầu

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc dùng liều trung bình cho người lớn là:

  • Dự phòng: 1 viên/ngày.
  • Điều trị: theo pháp đồ của bác sĩ;
  • Chủ yếu uống trước bữa ăn, nhưng tùy thuộc vào khả năng gây kích ứng dạ dày mà có thể uống thuốc trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. Uống với nửa cốc nước và không được nhai viên thuốc.

Chống chỉ định:

  • Tiền sử mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Bệnh gan nhiễm sắt.
  • Thiếu máu huyết tán.
  • Bệnh đa hồng cầu.

Tác dụng phụ:

Đôi khi có rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng trên, táo bón hoặc tiêu chảy.

Phân có thể đen do thuốc.

Chú ý đề phòng:

Người có lượng sắt trong máu bình thường tránh dùng thuốc kéo dài.

Ngưng thuốc nếu không dung nạp.

Bảo quản

Để nơi khô, mát, tránh ánh sáng

4.Thuốc Adofex

vicare.vn-top-4-loai-thuoc-bo-sung-acid-folic-truoc-khi-mang-thai-tot-nhat-cho-ba-bau-body-4

Tác dụng

Adofex chứa sắt aminoat, vitamin B12, vitamin B6 và acid folic để bổ sung cho các trường hợp thiếu máu. Sắt aminoat là phức hợp sắt và acid amin, được dung nạp rất tốt. Sắt aminoat cung cấp 60mg sắt nguyên tố và là dạng muối sắt giúp phục hồi nhanh chóng nồng độ hemoglobin trong máu.

Vitamin B6 cần cho sự hấp thu vitamin B12.

Vitamin B12 và acid folic cần thiết cho sự tổng hợp nucleoprotein của các tế bào cơ thể, đặc biệt đối với hồng cầu. Những yếu tố này giúp cho sự trưởng thành của hồng cầu trong quá trình tạo hồng cầu.

Thuốc được hấp thu chủ yếu tại tá tràng và phần đầu của hỗng tràng. Riêng sắt, khi vào máu được chuyển vận trong huyết tương dưới dạng transferrin đến dịch gian bào, đến các mô, nhất là mô gan và dự trữ ở dạng ferritin. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua đường tiêu hóa (mật, phân). Ở phụ nữ, phần lớn sắt còn được thải trừ qua đường kinh nguyệt.

Chỉ định:

AdoFex được chỉ định sử dụng cho các trường hợp thiếu máu, thiếu sắt sau:

  • Phụ nữ thiếu máu khi mang thai, rong kinh hay phá thai.
  • Những bệnh nhân thiếu máu do thiếu ăn gây suy nhược toàn thân, do nhiễm giun móc, loét dạ dày, bệnh trĩ...
  • Những bệnh nhân thiếu máu sau phẫu thuật, sau chấn thương, và đang trong thời kỳ dưỡng bệnh.

Chống chỉ định:

  • Bệnh gan nhiễm sắt;
  • Bệnh thiếu máu huyết tán;
  • Bệnh đa hồng cầu;
  • Bệnh nhân bị u ác tính.
  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cách sử dụng:

Dùng uống, trong hoặc sau bữa ăn.

Mỗi lần uống 1 viên, ngày uống 1 lần.

Tác dụng phụ:

Đôi khi có rối loạn tiêu hóa như: chán ăn, nôn, buồn nôn, táo bón... phân màu đen.

Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng:

Để xa tầm tay của trẻ em.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Xem thêm:

  • Acid folic, Canxi, Vitamin D, Sắt: 4 dưỡng chất đặc biệt quan trọng với bà bầu
  • Bà bầu 3 tháng đầu nên ăn gì và không nên ăn gì để tránh dị tật thai nhi?
  • Bà bầu cần bao nhiêu acid folic mỗi ngày?
  • Giá thuốc acid folic 5mg là bao nhiêu?