Thông tin đầy đủ về biệt dược Nitroglycerin điều trị tim mạch
Nitroglycerin là thuốc biệt dược được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh tim mạch. Vậy dùng thuốc như thế nào để an toàn? Khi dùng thuốc có thể gây nên tác dụng phụ gì? Cùng Vicare tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Thông tin đầy đủ về biệt dược Nitroglycerin điều trị tim mạch
Nitroglycerin là thuốc biệt dược được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh tim mạch. Vậy dùng thuốc như thế nào để an toàn? Khi dùng thuốc có thể gây nên tác dụng phụ gì?
Nitroglycerin có tác dụng gì?
- Để điều trị bệnh lý tim mạch thì thuốc nitroglycerin sử dụng rất nhiều đặc biệt với những bệnh nhân bị bệnh thiếu máu cơ tim bao gồm nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định hoặc suy tim.
- Bệnh nhân bị giãn tĩnh mạch ngoại vi gây nên ứ đọng máu ở ngoại vi và trong phủ tạng, làm giảm lượng máu trở về tim, giảm áp lực dồn máu về tâm thất. Bệnh nhân bị giãn ở tiểu động mạch sẽ giảm sức cản ngoại vi làm giảm huyết áp động mạch nhất là huyết áp tâm thu. Thuốc Nitroglycerin sẽ có tác dụng giảm tình trạng trên, giảm mức tiêu thụ oxy của cơ tim để việc cung và cầu oxy được cân bằng, cắt hoàn toàn các cơn đau thắt ngực nhanh chóng.
- Còn đối với bệnh nhân bị suy tim thuốc sẽ giúp cải thiện triệu chứng lâm sàng tốt nhất.
- Với bệnh nhân bị động mạch vành thì thuốc sẽ làm giãn động mạch vành chưa bị xơ cứng.
- Dùng thuốc nitroglycerin phân bố lại máu trong cơ tim, tăng khả năng tưới máu cho lớp cơ dưới nội tâm mạc. Đây là lớp cơ tim bị ảnh hưởng sớm nhất và nhiều nhất khi cơ tim bị thiếu máu.
- Thuốc Nitroglycerin còn có tác dụng phát triển hệ tuần hoàn, chấm dứt hiện tượng co thắt mạch vành.
Tác dụng phụ của thuốc nitroglycerin
- Khi dùng thuốc Nitroglycerin sẽ có thể khiến da bừng đỏ nhất là ở vùng ngực và mắt, giãn các mạch máu trong mắt dễ gây nên tình trạng tăng tiết dịch, làm tăng nhãn áp.
- Làm giãn mạch máu trong não gây áp lực trong hộp sọ, gây đau đầu
- Khi dùng nitroglycerin có thể gây hạ huyết áp khi đứng, choáng váng, chóng mặt nhất là với bệnh nhân bị huyết áp thấp và người cao tuổi.
Thuốc Nitroglycerin dùng trong những trường hợp nào?
- Nitroglycerin được chỉ định dùng trong những trường hợp bị thiếu máu cơ tim, đau thắt ngực. Thuốc Nitroglycerin dạng xịt hoặc ngậm dưới lưỡi điều trị cơn đau tim cấp tính, đau thắt ngực rất nhanh. Bệnh nhân bị đau thắt ngực phải có một lọ mang theo bên mình để dùng khi cần.
- Thuốc Nitroglycerin dạng tiêm thì dùng trong trường hợp bị nhồi máu cơ tim. Bằng cách là tiêm tĩnh mạch hoặc bơm tiêm điện tùy theo huyết áp của bệnh nhân.
- Thuốc làm giảm thiếu máu và hoại tử của tế bào cơ tim, phòng ngừa suy tim.
Sử dụng thuốc Nitroglycerin thế nào an toàn?
Mỗi dạng bào chế Nitroglycerin sẽ dùng trong những trường hợp khác nhau dựa theo sự chỉ định của bác sĩ:
Nitroglycerin dạng viên: 0,5- 0,75mg ngậm ở dưới lưỡi và có tác dụng sau 0,5-2 phút, kéo dài tới 30 phút. Đây là loại thuốc được dùng khá phổ biến trong cấp cứu, có thể dùng nhiều lần trong ngày nếu không thấy tác dụng phụ.
Nitroglycerindạng xịt: gồm các loại biệt dược như natispray, lenitral spray, nitroglycerin spray. Mỗi lần xịt được 0,4mg thuốc vào miệng, xịt dưới lưỡi liều lượng như dạng ngậm. Bệnh nhân có thể dùng nhiều lần trong ngày.
Nitroglycerin dạng viên: có tác dụng chậm, kéo dài. Ngoài ra còn có các dạng dán vào vùng da vùng ngực trái. Thuốc dưới dạng tiêm như lenitral chỉ được sử dụng tại bệnh viên, nơi có nhân viên y tế theo dõi diễn biến bệnh tình của bệnh nhân. Sử dụng thuốc cần phải có sự theo dõi huyết áp của bệnh nhân để điều chỉnh liều lượng.
Lưu ý khi dùng thuốc Nitroglycerin
- Dùng thuốc Nitroglycerin phải có chỉ định của bác sĩ về liều dùng, dùng thuốc ở dạng bào chế nào.
- Kiêng rượu bia, chất kích thích
- Với người cao tuổi, người huyết áp thấp dùng thuốc cần lưu ý vì thuốc có thể gây hạ huyết áp, tụt huyết áp trong tư thế đứng, dẫn đến thiếu máu não.
- Chống chỉ định với bệnh nhân quá mẫn, dị ứng với thành phần của thuốc, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú và trẻ dưới 18 tuổi.
- Bệnh nhân có huyết áp tâm thu <100 mmHg; tăng nhãn áp cũng không được dùng Nitroglycerin.
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng
Xem thêm:
- Omega 3 - giảm nguy cơ tử vong vì đau tim
- Dấu hiệu cơn đau thắt ngực và những điều cần lưu ý