Sử dụng thuốc Metronidazol thế nào cho đúng?

Thuốc Metronidazol là thuốc thuộc nhóm kháng sinh nitromidazoles, dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng, ngăn cản sự phát triển và gây bệnh của vi khuẩn và động vật nguyên sinh. Sử dụng Metronidazol như thế nào cho hợp lý, liều lượng và đối tượng nên thận trọng khi sử dụng thuốc,..sẽ được trình trong bài viết sau:

Sử dụng thuốc Metronidazol thế nào cho đúng? Sử dụng thuốc Metronidazol thế nào cho đúng?

Metronidazol là thuốc thuộc nhóm kháng sinh nitromidazoles, dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng, ngăn cản sự phát triển và gây bệnh của vi khuẩn và động vật nguyên sinh. Sử dụng Metronidazol như thế nào cho hợp lý, liều lượng và đối tượng nên thận trọng khi sử dụng thuốc,..sẽ được trình trong bài viết sau:

Metronidazol được chỉ định trong trường hợp nào?

Metronidazol được dùng trong điều trị:

  • Bệnh do amip thể cấp tính xâm nhập, bệnh do giardia, tri- chomonas và nhiễm vi khuẩn.
  • Dụng trị triệt căn Helicobacter pylori.
  • Được sử dụng kết hợp với các thuốc chống loét trong điều trị một số loại viêm loét dạ dày.

Sử dụng thuốc Metronidazol thế nào cho đúng?

Một số lưu ý người bệnh cần ghi nhớ khi sử dụng Metronidazol:

  • Thuốc Metronidazol dạng viên nén phải nuốt với nước trong hoặc sau bữa ăn. Hỗn dịch Metronidazol phải uống 1 giờ trước bữa ăn.
  • Metronidazol là một kháng sinh nên người bệnh cần sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ, uống đủ lượng thuốc được kê, uống thuốc đúng giờ để đảm bảo kết quả điều trị và không tự ý dừng thuốc ngay cả khi triệu chứng đã giảm.
  • Uống thuốc với lúc bụng no hoặc dùng cùng một ly nước đầy hoặc sữa để giảm nguy cơ đau dạ dày.
  • Người bệnh nên thông báo cho bác sĩ nếu bản thân đang hoặc có tiền sử các bệnh về máu, thận, bệnh gan, bệnh crohn hoặc phụ nữ đang mang thai hay có ý định mang thai
vicare.vn-su-dung-thuoc-metronidazol-nao-cho-dung-body-1
  • Metronidazol có thể làm cho da nhạy cảm với ánh sáng mặt trời, do đó người dùng nên tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời trong thời gian dài, mặc quần áo bảo hộ, kính mát và kem chống nắng khi ra ngoài.
  • Cấp cứu ngay nếu người bệnh có bất cứ dấu hiệu phản ứng dị ứng nào dưới đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, lưỡi, họng.. hoặc cảm giác đau nhức dữ dội, rát khi bôi Metronidazol.

Phụ nữ cho con bú được phép sử dụng Metronidazol không - nếu có thì sử dụng như thế nào

  • Hiện nay vẫn chưa có bằng chứng chính xác chứng minh nguy cơ gây đột biến và ung thư trên trẻ bú mẹ có sử dụng Metronidazol ngắn ngày. Tuy nhiên để an toàn nhất, phụ nữ cho con bú nên tránh sử dụng thuốc nếu không thật sự cần thiết hoặc mẹ ngừng cho con bú trong 12 - 24 giờ sau khi dùng thuốc, đủ thời gian để thuốc thải trừ khỏi cơ thể.
  • Nếu trong trường hợp cần thiết buộc phải sử dụng thuốc, phụ nữ cho con bú vẫn có thể được chỉ định sử dụng Metronidazol đường uống liều 500 mg x 3 lần/ngày trong 7 - 10 ngày hoặc liều cao Metronidazol 2g/ngày x 3 ngày.
  • Metronidazol đường tĩnh mạch cho nồng độ trong huyết thanh mẹ và trong sữa mẹ tương tự khi thuốc sử dụng theo đường uống. Vì vậy, truyền tĩnh mạch Metronidazol ngắn ngày cũng có thể chấp nhận được ở phụ nữ cho con bú.
  • Metronidazol tác dụng tại chỗ sử dụng đường đặt trực tràng, âm đạo hoặc bôi ngoài da cho nồng độ thuốc trong huyết thanh thấp hơn đáng kể so với đường tiêm và uống, do đó nồng độ thuốc cũng rất thấp trong sữa mẹ, khuyến cáo sử dụng Metronidazol qua các đường dùng này ít gây nguy cơ cho trẻ hơn.
  • Một số biểu hiện bất lợi ở trẻ bú mẹ mà mẹ đang sử dụng Metronidazol thường hiếm gặp và ít khi trở nặng. Các biểu hiện bao gồm: phân lỏng, nhiễm Candida hoặc không dung nạp lactose.
  • Đối với trẻ sinh non bú, nhẹ cân hoặc có suy giảm chức năng gan, thận, vẫn còn đang bú mẹ, cần hết sức thận trọng khi dùng Metronidazol cho mẹ ở bất kỳ đường dùng nào.

Người bệnh thận trọng khi sử dụng thuốc Metronidazol chung với

  • Cimetidine (Tagamet): Cimetidine làm tăng nồng độ Metronidazol trong máu, do đó có thể làm tăng tác dụng quá mức của Metronidazol
  • Thuốc chống động kinh như phenytoin (Dilantin) hoặc phenobarbital (Luminal, Solfoton ): những thuốc này làm giảm tác dụng của Metronidazol.
  • Các thuốc chống đông như warfarin (Coumadin, Jantoven): Metronidazol có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông, làm tăng nguy cơ xuất huyết ở bệnh nhân.
  • Disulfiram (Antabuse): dùng cùng với Metronidazol có thể gây cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần.

Trong trường hợp phải điều trị kết hợp các thuốc trên với Metronidazol, cần điều chỉnh liều Metronidazol hoặc uống cách nhau ít nhất 2 giờ

Không dùng Metronidazol chung với Rượu vì có thể gây ra đau bụng, nôn mửa, đau bụng, đổ mồ hôi và đỏ mặt, nhức đầu.

Đối tượng bệnh nhân chống chỉ định với thuốc Metronidazol

  • Quá mẫn cảm với thuốc nhóm imidazole
  • Người có bệnh động kinh
  • Người rối loạn đông máu
vicare.vn-su-dung-thuoc-metronidazol-nao-cho-dung-body-2

Liều tham khảo Metronidazol được sử dụng trong một số phác đồ điều trị như:

Người lớn bị nhiễm khuẩn trichomonas

Phác đồ 1 ngày: liều duy nhất Metronidazol 2 g đường uống hoặc 1 g chia 2 lần/ ngày

Phác đồ 7 ngày:

  • Viên nén Metronidazol 250 mg: uống 3 lần/ ngày trong 7 ngày liên tiếp;
    Viên nang Metronidazol 375 mg: uống 3 lần/ ngày trong 7 ngày liên tiếp.

Người lớn nhiễm Helicobacter pylori:

  • Phác đồ 4 phối hợp với bismuth: dùng Metronidazol 250 mg uống 4 lần/ ngày;
  • Phác đồ 3 phối hợp với clarithromycin: dùng Metronidazol 500 mg uống 2 lần/ ngày;

Thời gian điều trị là 10-14 ngày

Người lớn phòng nhiễm trùng khi phẫu thuật:

  • Liều ban đầu trước phẫu thuật: 15 mg/kg Metronidazol tiêm truyền tĩnh mạch từ 30 đến 60 phút. Hoàn thành khoảng 1 giờ trước khi phẫu thuật;
  • Liều sau phẫu thuật: 7,5 mg/kg Metronidazol tiêm truyền tĩnh mạch từ 30-60 phút, cách liều ban đầu 6 và 12 giờ.

Người lớn nhiễm do vi khuẩn – nhiễm khuẩn kỵ khí nghiêm trọng:

  • Metronidazol đường tiêm tĩnh mạch: liều 15 mg/kg.
  • Metronidazol đường uống: 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Triệu chứng nhận biết quá liều thuốc Metronidazol – cách xử lý?

  • Không dùng quá liều lượng được kê.
  • Dùng thuốc nhiều hơn chẳng những không làm tăng tác dụng cải thiện triệu chứng mà còn tăng nguy cơ gây ngộ độc hoặc những tác dụng phụ nghiêm trọng.
  • Các triệu chứng quá liều Metronidazol bao gồm: buồn nôn, nôn, mất thăng bằng , tê và ngứa ran chóng mặt, hoặc co giật (co giật). Khi xuất hiện một trong các triệu chứng trên bạn cần khẩn cấp đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất

Bạn nên làm gì nếu quên một liều Metronidazol?

  • Nếu người bệnh quên dùng một liều Metronidazol, dùng lại một liều ngay khi nhận ra. Nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã lỡ và tiếp tục lịch dùng thuốc tiếp theo.
  • Không dùng thêm liều để bù lại liều đã quên.

Nếu người bệnh thường xuyên quên dùng thuốc, có thể áp dụng việc đặt chuông báo hoặc nhờ người nhà nhắc nhở.

Xem thêm:

  • Lạm dụng thuốc và hiểm họa kháng thuốc kháng sinh
  • Vì sao lại có tình trạng kháng kháng sinh?