Chữa ung thư tuyến tiền liệt tại Thọ Xuân Đường như thế nào?

Ung thư tuyến tiền liệt là một trong những bệnh nguy hiểm nhất ở nam giới hiện nay. Đây được xem là căn bệnh xếp thứ 2 có nguy cơ tử vong cao sau ung thư phổi. Đa số các bệnh nhân khi bước vào giai đoạn cuối Tây y đều bó tay trả về nhà.

Chữa ung thư tuyến tiền liệt tại Thọ Xuân Đường như thế nào? Chữa ung thư tuyến tiền liệt tại Thọ Xuân Đường như thế nào?

Thế nhưng cũng có nhiều trường hợp vẫn duy trì sự sống nhờ chữa thuốc Đông Y tại Thọ Xuân Trường.

Bài thuốc chữa ung thư tuyến tiền liệt di căn xương mu

Triệu chứng:

- Nước tiểu có mủ, máu, niệu quản đau buốt.

- Đại tiện có chất nhầy đi kèm.

- Sắc mặt thường tái xanh, đi đứng rất khó khăn.

Bài thuốc cơ bản gồm:

Hoàng bá 12g

Bại tương thảo 20 - 30g

Cam thảo tiêu 9g

Sinh hoàng kì 15g

Đại hồng đằng 20 – 30g

Bạc truật sao 15g

Sinh ý dĩ nhân 20g

Sinh địa 15g

Trư linh 12g

Bổ thận thông quan hoàn 12g

Phục linh 12g

Ngoài ra, còn dùng bài thuốc thay nước bằng các thành phần sau:

Tiên hạc thảo 30g

Đại tiểu kế 20g

Bồ công anh 30g

Thất diệp nhất chi hoa 30g

Cách tăng giảm thuốc trong quá trình điều trị:

- Nếu hết tiểu ra máu, bỏ Hồng đăng, Bại tương thảo.

- Nếu tiểu ra máu nhiều thêm Bạch mao căn 30g, Trắc bách diệp 15g

- Nếu cảm thấy nặng ở bụng dưới tăng thêm Thăng ma 9g.

- Nếu sau khi điều trị bằng hóa chất, niệu quản khô và đau thêm Đại sinh địa 30g, Sinh địa du 30g, Trí mẫu 12g.

Triệu chứng:

- Ung thư tuyến tiền liệt tái phát và bắt đầu di căn vào xương mu.

- Đi tiểu tiện không thể khống chế theo ý mình, thỉnh thoảng đi ra máu.

- Rêu lưỡi mỏng, có màu trắng, kém ăn.

Ba kích thiên 12g

Sơn thù nhục 12g

Hoàng kỳ 20 - 30g

Khiếm thực 15g

Đẳng sâm 12 - 15g

Kim anh tử 12g

Bạch truật sao 20g

Phúc bồn tử 30g

Đại thục địa 15g

Tiên hạc thảo 30g

Bổ cốt chỉ 9g

Bán chi liên 30g

Tiên linh tỳ 12g

Thổ phục linh 30g

Bạch hoa xà thiệt thảo 30g

Thục dương tuyền 30g

Long quỳ 30g

Bài thuốc chữa ung thư tuyến tiền liệt di căn vào hạch Lympho hố chậu trái

Bài thuốc cơ bản:

Tên thuốc

Gam

Tên thuốc

Gam

Sinh hoàng kỳ

15

Hà thủ ô chế

12

Xuyên sơn giáp

15

Ngưu tất

12

Thổ phục linh

15

Thất diệp nhất chi hoa

12

Bạch hoa xà thiệt thảo

15

Bạch thược

12

Đảng sâm

12

Nhục thung dung

6

Tiên linh tỳ

12

Ba kích

6

Kỷ tử

12

Đại hoàng chế

6

Hoàng bá sao

10

Tri mẫu

6

Cam thảo

6

Cách tăng giảm thuốc trong quá trình điều trị:

- Nếu tiểu tiện ra máu thêm Tiểu kế, Hạn liên thảo, Sinh địa, A giao.

- Nếu tiểu khó thêm Trầm hương, Uất kim, Ô dược.

- Nếu nước tiểu có màu vàng đục thêm Xa tiền tử, Biển súc, Cù mạch, Kim tiền thảo, Hoạt thạch, Tỳ giải.

Bên cạnh đó, Thọ Xuân Đường còn có 2 phác đồ điều trị với những bài thuốc cơ bản sau:

Phác đồ điều trị 1:

Tên thuốc/ mg/ Số lượng viên/ Số lần uống

Viên nang Tinh Nghệ Vàng/ 500/ 2/ 4

Viên nang Kháng Nham/ 600/ 2/ 4

Viên nang Kháng Nham/ 2500/ 2/ 4

Viên nang Kháng Tuyến Tiền Liệt/ 500/ 3/ 4

Phác đồ điều trị 2:

Tên thuốc/ mg/ Số lượng viên/ Số lần uống

Hoàn Tinh nghệ vàng/ 1/ 2/ 3

Hoàn Kháng Nham/ 31/ 4/ 3

Hoàn Kháng Tuyến Tiền Liệt/ 1/ 2/ 3

Trên đây là một số bài thuốc cơ bản dành cho bệnh nhân đang điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Trước khi áp dụng, bạn cần tham khảo ý kiến của các lương y có kinh nghiệm trong điều trị, khám và điều trị bệnh. Tuyệt đối không nên tùy tiện sử dụng, bởi với mỗi cơ địa khác nhau thường áp dụng các bài thuốc khác nhau. Hãy chiến thắng ung thư bằng chính niềm tin và nghị lực của mình bạn nhé!

Bài viết có sự tham khảo thông tin từ phòng khám Thọ Xuân Đường.

Chú ý: Thông tin trong bài ch mang tính tham kho, người đc cn cân nhc trước khi áp dng.